• 0
  • 2
  • 8
  • 3
  • 8
  • 3
  • 6
  • 4
  • 2
  • 4
  • 8
  • 0
  • 9
  • 0
  • 9
  • 7
  • 9
  • 8
  • 9
  • 0
  • 7
Facebook
G+
Youtube
Skype
CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

Điều kiện hưởng

  1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ y tế;
  2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền

Hưởng chế độ ốm đau

 

Thời gian đóng BHXH

Thời gian hưởng

Mức hưởng

(lương tháng đóng BHXH)

  1. Làm việc trong điều kiện bình thường

<15 năm

30 ngày làm việc

75%

15 – 30 năm

40 ngày làm việc

75%

> 30 năm

60 ngày làm việc

75%

 

  1. Làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên

 

Cộng thêm 10 ngày làm việc

75%

 

  1. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành

 

<=180 ngày

75%

<15 năm

>180 ngày

50%

15 – 30 năm

55%

> 30 năm

65%

Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau

Chăm sóc con dưới 3 tuổi

20 ngày làm việc

75%

Chăm sóc con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi

15 ngày làm việc

75%

Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau ốm đau

 

 

 

 

Trong khoảng thời gian 30 ngày trở lại làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi

Từ 5 đến 10 ngày bao gồm cả ngày nghỉ Tết, lễ, ngày nghỉ hàng tuần

Một ngày = 30% mức lương cơ sở (Hiện nay là 1.210.000 đồng)

CHẾ ĐỘ THAI SẢN

 

 

Điều kiện hưởng

  1. Lao động nữ mang thai;
  2. Lao động nữ sinh con;
  3. Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ mang thai hộ;
  4. Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
  5. Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
  6. Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.

 

 

Thời gian hưởng

Mức hưởng (lương tháng đóng BHXH)

Chế độ khám thai

Trường hợp bình thường

5 lần x 1 ngày (không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hàng tuần)

 

 

 

 

100% tiền lương đóng BHXH

Trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh

5 lần x 2 ngày

Chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

Thai < 5 tuần tuổi

10 ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hàng tuần)

Thai 5 - dưới 13 tuần tuổi

20 ngày

Thai 13 – dưới 25 tuần tuổi

40 ngày

Thai >= 25 tuần tuổi

50 ngày

 

 

 

 

 

 

Chế độ khi sinh con

Lao động nữ sinh con

Trước và sau khi sinh con

 

6 tháng

 

 

100% tiền lương đóng BHXH + 02 tháng tiền lương cơ sở (nhận một lần)

TH sinh đôi trở lên

+ 1 tháng/1 người con

Nếu con <2 tháng tuổi chết

4 tháng

Nếu con >= 2 tháng tuổi chết

2 tháng

Lao động nam khi vợ sinh con

(30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con)

TH bình thường

5 ngày làm việc

100% tiền lương tháng đóng BHXH

Vợ sinh đôi

10 ngày làm việc

Vợ sinh ba

13 ngày làm việc

Vợ sinh phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi

7 ngày làm việc

Vợ sinh đôi trở lên phải phẫu thuật

14 ngày làm việc

Chế độ thai sản khi nhận con nuôi

Nhận nuôi con dưới 06 tháng tuổi

Nghỉ đến khi con đủ 06 tháng tuổi

100% tiền lương đóng BHXH + 02 tháng tiền lương cơ sở (nhận một lần)

Chế độ thai sản khi thực hiện biện pháp tránh thai

Lao động nữ đặt vòng tránh thai

7 ngày

 

100% tiền lương tháng đóng BHXH

Lao động Nam/Nữ thực hiện biện pháp triệt sản

15 ngày

CHẾ ĐỘ TAI NẠN, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Điều kiện hưởng

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do:

  1. Bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
  2. Bị tai nạn ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
  3. Bị tai nạn lao động trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
  4. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐ – TB – XH ban hành;

 

Đối tượng

Mức hưởng trợ cấp

Trợ cấp một lần

Suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%

= 5 + (% suy giảm KNLĐ – 5% *100)/2 + ½ + (Số năm đóng BHXH – 1)*3/10

 (tháng lương cơ sở)

Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Nhân thân được nhận 36 tháng lương cơ sở

Trợ cấp hàng tháng

Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên

= 30% + (% suy giảm KNLĐ – 31% *100) x 2% + 0.5% + (Số năm đóng BHXH – 1) x 0.3%

(tháng lương cơ sở)

Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị tâm thân

01 tháng lương cơ sở

Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau khi điều trị thương tật, bệnh tật

Sau khi điều trị mà sức khoẻ chưa được hồi phục

Được nghỉ từ 5 đến 10 ngày.

 

01 ngày = 25% mức lương cơ sở  nếu nghỉ dưỡng tại gia đình

40% mức lương cơ sở nếu nghỉ dưỡng tại cơ sở tập trung

CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

 

Độ tuổi

Điều kiện

Mức lương hưu hàng tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều kiện hưởng

Nam đủ 60, Nữ đủ 55

20 năm đóng BHXH

Từ ngày 1-1-2016 đến 31/12/2017

45% cộng thêm:

Nam: (số năm đóng BHXH – 15)* 2%

Nữ: (số năm đóng BHXH – 15)*3%

Max: 75% (mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH)

 

Nam đủ 55 đến 60, Nữ đủ 50 đến 55

20 năm đóng BHXH

đã có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc 15 làm việc tại nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên

Nam, Nữ đủ 50 đến 55 tuổi

20 năm đóng BHXH + 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò

 

/

Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Nữ đủ 55 tuổi

15 đến 20 năm đóng BHXH

Hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở cấp xã

45% + (Số năm đóng BHXH – 15)*2% (mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH)

Nam đủ 51, nữ đủ 46

20 năm đóng BHXH và bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên

 

 

 

45% – Số năm nghỉ hưu trước tuổi* 2% (mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH)

Nam đủ 50, Nữ đủ 45

20 năm đóng BHXH và bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên

 

 

/

Bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

 

Trường hợp

Hưởng lương hưu một lần

Chưa đủ số năm đóng bảo BHXH như trên và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện

= 1,5 * Số năm đóng BHXH trước 2014 (mức bình quân tiền lương đóng BHXH trước 2014)

+ 2* Số năm đóng BHXH sau năm 2014 (mức bình quân tiền lương đóng BHXH sau 2014)

Ra nước ngoài để định cư

Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế

 

 

 

Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH để tính lương hưu

Thời điểm tham gia BHXH

Bình quân  tiền lương tháng

trước ngày 01 tháng 01 năm 1995

05 năm cuối trước khi nghỉ hưu

01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2000

06 năm cuối trước khi nghỉ hưu

01 tháng 01 năm 2001 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006

08 năm cuối trước khi nghỉ hưu

01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015

01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019

10 năm cuối trước khi nghỉ hưu

15 năm cuối trước khi nghỉ hưu

01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

20 năm cuối trước khi nghỉ hưu

CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT

Trợ cấp mai táng

Đối tượng

Mức hưởng

Người lao động chết khi đang đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên (1)

 

 

 

 

Người lo mai táng được nhận 10 lần mức lương cơ sở

Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (2)

Người đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc chết (3)

Trợ cấp tử tuất hàng tháng

Những đối tượng (1) và (3) thuộc một trong các đối tượng sau:

  • Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần
  • Đang hưởng lương hưu
  • Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên

 

 50% mức lương cơ sở/mỗi nhân thân

Trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

 

 

 

Thân nhân của những người trên được hưởng, bao gồm:

  • Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai
  • Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ
  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên

Trợ cấp tử tuất một lần

Người lao động chết mà không thuộc trường hợp hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng

= 1,5 * Số năm đóng BHXH trước 2014 (mức bình quân tiền lương đóng BHXH trước 2014)

+ 2* Số năm đóng BHXH sau năm 2014 (mức bình quân tiền lương đóng BHXH sau 2014)

MIN : 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân hưởng

Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên